Bạn bè ơi, đã từ lâu chúng ta được nghe, đọc và đã sử dụng những từ sau: Vô, Phi, Bất. Bạn hiểu chúng và sử dụng như thế nào. Có ghé ngang đây thì cho ý kiến nhé,...Xin cảm ơn!
Vô, phi, bất, cả ba từ này đều có nhiều tầng nghĩa riêng và có chung một tầng nghĩa, vấn đề là bạn @Thạch Thảo muốn hỏi cách sử dụng chúng theo tầng nghĩa nào, chung hay riêng?
Vô thường là đi với danh từ Bất thường đi với động từ Còn chữ PHI thật ra nó chính là chữ Bất (丕) luôn đấy
Dò từ điển Hán Việt đi Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để xem link. Cần thiết thì học tiếng Trung Quốc luôn chứ cả cuộc đời đọc sách mà chỉ biết mỗi tiếng Việt thì... Mà không học tiếng Trung thì không thể giỏi tiếng Việt được!
Không hẳn nha bạn @khiconmtv , trong mấy bàn nhậu hay có câu "vô cái trót, vô cái rụp, vô nè!" hay trong câu "vô bùa trừ tà", từ vô mang nghĩa động từ. Trong câu "cuộc nói chuyện ấy đã được vô băng" nó mang nghĩa danh từ.
Cảm ơn các bạn nhé, theo mình hiểu thì là thế này: Bất là từ không có gì chưa đi tới chỗ có đầy đủ Phi là đối nghịch lại cái có đã trọn vẹn Vô là chẳng có cũng chẳng không, ......
Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để xem link Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để xem link Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để xem link
Từ 不 nếu đọc bính âm thì là PHI, thành ra dịch sang Hán Việt thì để Phi cũng được, còn thông dụng thì là Bất. Dùng Phi để cho nó đỡ gượng nếu trong câu dùng cùng 2 từ này, như "Phi thương bất phú" ấy. Nếu giữ chung là Bất thì hơi kỳ, "Bất thương bất phú". Cái này hỏi thêm mấy ông biết rành Hán Ngữ.
Không dám múa rìu qua mắt thợ, diễn đàn có vô số cao thủ hơn nhiều. Mình chỉ đưa ra ở đây vài ý theo những gì được học thôi: 1. Vô: nghĩa là vào, có; từ thuần Việt như bạn @khiconmtv nói. Ví dụ: ăn uống hà tiện để tốn tiền thuốc, cũng vô đó. 2. Vô: nghĩa là không, chưa, chẳng có, chẳng hề; ví dụ: trai không vợ như liệt mã vô cương 3. Phi: nướng hay rang cho tan ra - động từ. Ví dụ phi phèn 4. Phi: một sinh vật sống ở biển - danh từ 5. Phi: trái ngược, không có, không phải, ví dụ: có câu kiến nghĩa bất vi. Làm người dường ấy cũng phi anh hùng 6. Phi: bay, ví dụ: ngựa phi nước đại 7. Phi: mở ra, lật ra, chia ra, ví dụ: phi hoang: khai khẩn đất hoang, phi tâm: phơi rõ lòng dạ 8. Phi: vợ bé vua 9. Phi: lưu manh, trộm cướp, ví dụ: thằng phi lu. 10. Bất: bứt, đóng tạt cho cong rồi bổ xuống. Ví dụ: bất đinh kẻo nó cào da 11. Bất: không, chẳng có, không thể, không nên... ví dụ: lợi bất cập hại; bất khả đoạn tiêu 12. Bất: bỏ ra, loại ra không được tính, ví dụ: giao hễ góp thiếu một ngày thì những ngày góp trước đều bị bất hết